Tra cứuđơn hàng
ear0
Giỏ hàng

Mã Vạch Nhật Bản Là Bao Nhiêu? Cách Check Mã Vạch Hàng Nhật

Mã vạch trong hàng hóa đã trở thành một sự bắt buộc để có thể đưa ra ngoài thị trường. Sản phẩm được hỗ trợ mã vạch nhằm mang đến những giải đáp trong truy vấn của khách khi mua hàng. Mỗi quốc gia có mỗi mã vạch khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá khái niệm mã vạch ở Nhật Bản, đi sâu vào quy trình kiểm tra mã vạch của Nhật Bản và cung cấp những hiểu biết có giá trị về khía cạnh thiết yếu này của nhận dạng và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

Mã Vạch Là Gì? 

Trước khi đi sâu vào các chi tiết cụ thể của mã vạch Nhật Bản, hãy bắt đầu với một cái nhìn tổng quan ngắn gọn về mã vạch nói chung. Mã vạch là biểu diễn đồ họa của dữ liệu có thể được quét và đọc bằng điện tử. Chúng bao gồm các đường song song có chiều rộng và khoảng cách khác nhau giữa chúng, mã hóa thông tin cụ thể về một sản phẩm hoặc mặt hàng.

Mã vạch đã trở nên phổ biến trong thế giới hiện đại của chúng ta, đóng một vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng, quản lý hàng tồn kho và hoạt động bán lẻ. Bằng cách quét mã vạch, doanh nghiệp có thể dễ dàng xác định và theo dõi sản phẩm, hợp lý hóa quy trình và nâng cao hiệu quả tổng thể.

Ý nghĩa của mã vạch ở Nhật Bản

Nhật Bản, được biết đến với những tiến bộ công nghệ, đã coi mã vạch là một phần không thể thiếu trong hệ thống quản lý sản phẩm của mình. Mã vạch ở Nhật Bản được sử dụng rộng rãi cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm nhận dạng sản phẩm, kiểm soát hàng tồn kho và đảm bảo chất lượng.

mã vạch nhật bản là bao nhiêu

Tìm hiểu mã vạch Nhật Bản

Mã vạch Nhật Bản là bao nhiêu? Tại Nhật Bản, ký hiệu mã vạch được sử dụng phổ biến nhất là mã vạch "450 - 459" và “490 - 499” (made in Janpan). Hệ thống mã vạch này dựa trên tiêu chuẩn Số bài báo quốc tế (EAN), được sử dụng trên toàn cầu. Mã vạch JAN bao gồm 13 chữ số, với mỗi chữ số đại diện cho các thông tin khác nhau về sản phẩm.

Ba chữ số đầu tiên của mã vạch JAN đại diện cho mã quốc gia, cho biết sản phẩm có nguồn gốc từ Nhật Bản. Các chữ số tiếp theo đại diện cho mã nhà sản xuất, mã sản phẩm và số kiểm tra để phát hiện lỗi. Bằng cách quét mã vạch, thông tin liên quan về sản phẩm có thể được truy xuất ngay lập tức.

Japan Article Number có thể thấy là một trong những nước có nhiều mã số mã vạch nhất. Cụ thể như sau đây: 

  • 450 - 459 (JAN): 450, 451, 452, 453, 454, 455, 456, 457, 458, 459.
  • 490 - 499 (JAN): 490, 491, 492, 493, 494, 495, 496, 497, 498, 499.

Cách check mã vạch hàng Nhật

Kiểm tra thông tin dựa trên số quốc gia: 

Với mã EAN-13 người dùng có thể phân thành 4 cụm số trong dãy 13 số để kiểm tra, cụ thể gồm:

  • 3 số đầu là mã quốc gia
  • 5 số tiếp là mã doanh nghiệp
  • 5 số tiếp là mã sản phẩm
  • 1 số kiểm tra cuối.

Để kiểm tra bạn tìm đọc vị trí có in mã vạch hoặc tem mã vạch sau đó dựa vào mã số quốc gia tức là 3 số đầu để xác nhận thông tin nơi sản xuất hàng hóa nhé.

Nếu thấy cụm 3 số nằm trong những số 450-459 hoặc 490-499 đây là hàng được xuất khẩu từ Nhật Bản. Hoặc trên thông tin có đoạn “made in Japan” để bạn kiểm tra. Với cách đọc thông tin 3 mã số đầu tiên này giúp bạn nhanh chóng xác định được hàng có chuẩn nơi sản xuất hay không. Tuy nhiên, mã vạch hiện nay đã có công nghệ in ấn làm giả rất tinh vi vậy nên hãy cùng thử các cách sau. 

cách đọc mã vạch nhật bản

Tính toán dựa trên số cuối cùng của mã vạch

Bạn có thể thực hiện phép tính để có thể check thông tin mã vạch theo công thức như sau: 

  • Số kiểm tra = 10 - Số dư của (A*3 + B)/10
  • Riêng: Tổng (A*3 + B) chia hết cho 10 thì số kiểm tra bằng 0.
  • A là tổng của các số ở vị trí chẵn và B là tổng của các số ở vị trí lẻ (trừ vị trí 13)

Nếu số kiểm tra bạn tính ra trùng với số kiểm tra trên dãy mã số là hợp lý. Nếu có sự sai lệch thì có thể đây là sản phẩm bị nhái.

Và một mẹo nữa đó là sử dụng các máy quét mã vạch hoặc app quét chuyên dụng để tra thông tin sản phẩm được người chủ mã vạch khai báo và liên kết trên online. Hãy liên hệ với Vinh Nguyễn nếu bạn cần tư vấn cho doanh nghiệp kinh doanh của mình hệ thống máy in mã vạchmáy quét mã vạch chuyên nghiệp nhé!